Furosemide – công dụng và liều lượng sử dụng thuốc

Furosemide được sử dụng với liều lượng như thế nào? công dụng của thuốc Furosemide đối với sức khỏe người dùng hiện đang là băn khoăn của không ít người.

Furosemide - công dụng và liều lượng sử dụng thuốc

Furosemide – công dụng và liều lượng sử dụng thuốc

Hàm lượng thuốc Furosemide

Thông tin cập nhật từ trang tin tức Y Dược, Furosemide có các hàm lượng sau:

  • Dung dịch, thuốc tiêm: 10 mg/mL (2 ml, 4 ml, 10 ml).
  • Dung dịch, thuốc tiêm [không chất bảo quản] 10 mg/ml (10 ml).
  • Dung dịch, thuốc uống: 8 mg/mL (5 ml, 500 ml), 10 mg/ml (60 ml, 120 ml).
  • Viên nén, thuốc uống: 20 mg, 40 mg, 80 mg.

Tác dụng của thuốc Furosemide là gì?

Furosemide được chỉ định điều trị các trường hợp dư thừa nước trong cơ thể được gây ra bởi bệnh suy tim, gan và thận. Với tác dụng giảm bớt triệu chứng khó thở và sưng ở tay, chân và bụng.

Ngoài ra, Furosemide còn được sử dụng để điều trị huyết áp cao hoặc ngăn chặn đột quỵ. Đồng thời Furosemide cũng được biết đến là thuốc lợi tiểu giúp cơ thể tránh chứa quá dư nước và muối, cũng có thể giảm mức độ canxi trong máu.

Hướng dẫn cách sử dụng thuốc Furosemide đúng chuẩn

Dược sĩ Mại Thị Hà Anh tốt nghiệp Cao đẳng Dược Hà Nội chia sẻ:

  • Đầu tiên, dùng thuốc Furosemide theo đúng chỉ dẫn của các bác sĩ, có thể dùng chung với thức ăn hoặc không. Lưu ý, không nên dùng thuốc Furosemide trong vòng 4 giờ trước khi đi ngủ để tránh tình trạng phải thức dậy để đi tiểu.
  • Liều lượng sử dụng thuốc, còn tùy thuộc vào thể trạng sức khỏe cũng như khả năng hấp thu của từng người để đưa ra liều lượng thích hợp nhất.
  • Sử dụng thuốc Furosemide đều đặn, không được tự ý thay đổi liều lượng hoặc ngưng thuốc khi chưa có chỉ dẫn của bác sĩ hoặc các dược sĩ.
  • Nếu đang sử dụng các loại thuốc Sucralfate, cholestyramine, colestipol nên sử dụng thuốc Furosemide sau 2h kể từ khi uống các loại thuốc trên.

Liều dùng sử dụng thuốc Furosemide theo đúng chuẩn

Furosemide - công dụng và liều lượng sử dụng thuốc

Liều lượng sử dụng thuốc Furosemide

Người lớn

  • Liều lượng ban đầu là 20-80 mg mỗi liều, liều duy trì tăng 20-40 mg/liều mỗi 6-8 giờ để đạt hiệu quả mong muốn. Sử dụng từ 1 – 2 lần, có thể tăng liều lượng tối đa lên 600 mg.
  • Nếu sử dụng hình thức tiêm tĩnh mạch: liều lượng là 10-20 mg/lần trong 1-2 phút. Tiêm truyền tĩnh mạch liên tục: 0,1 mg/kg như liều tiêm bolus ban đầu, tiếp theo 0,1 mg/kg/giờ tăng gấp đôi mỗi 2 giờ đến tối đa là 0,4 mg/kg/giờ.

Trẻ em

  • Đối với trẻ sơ sinh: liều sinh học khả dụng là khoảng 20% cho liều 1 mg/kg/dùng 1-2 lần/ngày. Có thể tiêm bắp hoặc tĩnh mạch.
  • Tuổi thai ít hơn 31 tuần: 1 mg/kg/liều mỗi 24 giờ, có thể tăng liều lượng lên 2mg/kg để theo dõi nguy cơ tích lũy và tăng độc tính hoặc liều 1 mg/kg được dùng thường xuyên hơn 24 giờ.
  • Tuổi thai trên 31 tuần: 1-2 mg/kg/liều từ 12-24 giờ.

Tác dụng phụ không mong muốn khi sử dụng thuốc furosemide

  • Phát ban da hoặc phát ban;
  • Khó thở;
  • Sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng.

Nguồn: Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *