Liều dùng thuốc Ibuprofen như thế nào?

Ibuprofen có tác dụng làm giảm sưng, đau hoặc sốt bằng cách ngăn ngừa việc cơ thể sản xuất các chất tự nhiên nào đó gây viêm; là loại thuốc phổ biến trên thị trường dược phẩm hiện nay.

Thuốc Ibuprofen Thuốc Ibuprofen 

Tác dụng của thuốc ibuprofen

Theo Dược sĩ tốt nghiệp Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, Ibuprofen là thuốc kháng viêm không steroid (NSAID), được sử dụng để làm giảm đau, đau hoặc sốt do các tình trạng như:

  • Nhức đầu
  • Đau bụng kinh
  • Đau răng
  • Đau nhức cơ bắp
  • Cảm cúm hoặc cảm lạnh

Trường hợp bạn đang điều trị bệnh mãn tính như viêm khớp thì cần hỏi bác sĩ về phương pháp điều trị không dùng thuốc và/hoặc sử dụng các loại thuốc khác để điều trị cho cơn đau của bạn.

Bên cạnh, thuốc ibuprofen còn có giảm đau cho cơn gút cấp tính, tuy nhiên công dụng này không được liệt kê trên nhãn thuốc nhưng có thể được chỉ định bởi bác sĩ, người bệnh không được tự ý sử dụng cho mục đích này.

Thông tin liều dùng ibuprofen cho người lớn

Liều lượng được dựa trên tình trạng bệnh của bạn và khả năng đáp ứng với điều trị.

– Liều thuốc ibuprofen cho người bị viêm xương khớp:

  • Liều khởi đầu: uống ibuprofen 400-800mg mỗi 6-8 giờ.

– Liều thuốc ibuprofen cho người bị đau bụng kinh:

  • Uống ibuprofen 200-400mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.

– Liều thuốc ibuprofen cho người bị viêm khớp dạng thấp:

  • Liều khởi đầu: uống ibuprofen 400 -800 mg mỗi 6-8 giờ.

– Liều cho người bị đau:

  • Đau nhẹ đến vừa phải: uống ibuprofen 200-400mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết. Liều lớn hơn với mức 400 mg chưa được chứng minh sẽ cho hiệu quả tốt hơn.
  • Tiêm tĩnh mạch : (Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước trước khi tiêm tĩnh mạch ibuprofen):
  • Đau: tiêm truyền 400-800 mg vào tĩnh mạch trong 30 phút mỗi 6 giờ khi cần thiết.

– Liều thuốc ibuprofen cho người bị nhức đầu:

  • Nghiên cứu (n = 34) – Liệu pháp sốc điện (ECT) – chữa đau đầu: uống ibuprofen 600mg cách 90 phút trước lần ECT đầu tiên.

– Liều thuốc ibuprofen cho người bị sốt:

  • Thuốc uống: uống ibuprofen 200-400mg mỗi 4-6 giờ khi cần thiết.
  • Tiêm tĩnh mạch : (Bệnh nhân cần được cung cấp đủ nước trước khi tiêm tĩnh mạch ibuprofen):

Sốt:

  • Liều ban đầu: tiêm truyền 400mg tĩnh mạch trong 30 phút
  • Liều duy trì: tiêm 400 mg mỗi 4-6 giờ hoặc 100-200 mg mỗi 4 giờ khi cần thiết.

Lưu ý:

  • Để giảm nguy cơ xuất huyết dạ dày và gặp phải tác dụng phụ, hãy dùng thuốc này ở liều thấp nhất mà vẫn bảo đảm hiệu quả trong thời gian ngắn nhất có thể.
  • Đồng thời, tăng không tăng liều hoặc uống thuốc này thường xuyên hơn so với chỉ dẫn của bác sĩ hoặc trên nhãn thuốc.
  • Riêng với tình trạng viêm khớp, tiếp tục dùng thuốc này theo chỉ dẫn của bác sĩ.

Thuốc Ibuprofen áp dụng liều lượng tùy theo từng đối tượng

Thuốc Ibuprofen áp dụng liều lượng tùy theo từng đối tượng

Thông tin liều dùng ibuprofen cho trẻ em

Khi sử dụng ibuprofen cho trẻ em, bạn cận biết rằng liều dùng được dựa trên cân nặng của trẻ. Vì vậy hãy đọc kỹ hướng dẫn trên bao bì, tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ nếu có bất kỳ thắc mắc nào.

– Liều thuốc ibuprofen cho trẻ bị sốt:

Lớn hơn 6 tháng tuổi – 12 tuổi:

  • Dùng 5 mg/kg/liều nếu nhiệt độ thấp hơn 39,2 độ C, uống mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.
  • Dùng 10 mg/kg/liều cho nhiệt độ lớn hơn hoặc bằng 39,2 độ C, uống mỗi 6-8 giờ khi cần thiết.

– Liều thuốc ibuprofen cho trẻ bị đau:

  • Trẻ sơ sinh và Trẻ em: uống 4-10 mg/kg mỗi 6-8 giờ khi cần thiết. Liều tối đa hàng ngày được khuyến cáo là 40 mg/kg.

– Liều thuốc ibuprofen cho trẻ bị viêm khớp dạng thấp:

6 tháng đến 12 tuổi: Thông thường: dùng 30-40 mg/kg/ngày chia làm 3-4 liều; bắt đầu với mức liều lượng thấp và tăng liều từ từ; bệnh nhân bị bệnh nhẹ có thể được điều trị với 20 mg/kg/ngày.

– Liều thuốc ibuprofen cho trẻ thông ống động mạch

Ibuprofen Lysine: Tuổi thai 32 tuần hoặc nhỏ hơn, trọng lượng sơ sinh: 500-1500g: Liều khởi đầu: 10 mg/kg, tiếp tục dùng hai liều 5 mg/kg sau 24 và 48 giờ.

– Liều thuốc ibuprofen cho trẻ bị xơ Nang:

Thuốc uống: Mạn tính (lớn hơn 4 tuổi) dùng mỗi ngày hai lần, điều chỉnh để duy trì nồng độ trong huyết thanh ở mức 50-100 mcg/ml kết hợp với việc làm chậm tiến triển bệnh ở những bệnh nhi bị viêm phổi nhẹ.

Trên đây là những thông tin mang tính chất tham khảo và không thể thay thế cho lời khuyên của những người có chuyên môn. Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ.

Nguồn: truongcaodangyduocpasteur.edu.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *