Chestal® thuộc phân nhóm thuốc ho và cảm; dùng để làm giảm nhẹ các triệu chứng liên qua đến ho.
- Dùng thuốc Nexium 40mg cần biết điều gì?
- Dhamotil®: Hàm lượng, liều dùng, tác dụng phụ khi sử dụng
- Natri sulfacetamide: Hàm lượng, công dụng và liều dùng chuẩn
Những điều cơ bản về thuốc Chestal® cần biết
Dạng và hàm lượng của thuốc Chestal®
Trên thị trường dược phẩm, thuốc Chestal® hiện có dạng siro với hàm lượng là 198ml.
Chestal® có tác dụng gì?
Theo giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, Chestal® thường được sử dụng để làm giảm nhẹ triệu chứng trong các trường hợp sau:
- Ho kèm với cảm lạnh;
- Ho do đau cổ họng nhẹ và kích ứng phế quản;
- Phù và tiết dịch phế quản.
Bên cạnh đó còn có các tác dụng phụ của thuốc không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng bác sĩ có thể chỉ định bạn dùng.
Cũng giống như các loại thuốc khác, người dùng không được tự ý sử dụng mà cần theo chỉ định của bác sĩ/dược sĩ.
Tư vấn liều dùng thuốc Chestal® cho người lớn và trẻ em
Theo hướng dẫn của các bộ y tế:
- Liều dùng thuốc Chestal® cho người lớn và trẻ em từ 12 tuổi trở lên: Dùng 10ml mỗi 2 giờ.
- Liều dùng thuốc Chestal® cho trẻ em từ 2-12 tuổi: Dùng 5ml mỗi 2 giờ.
- Liều dùng thuốc Chestal® cho trẻ em dưới 2 tuổi: Hiện liều dùng chưa được nghiên cứu và xác định. Vì vậy, bạn không tự ý cho trẻ dùng thuốc khi chưa có chỉ định của bác sĩ, dược sĩ.
Thuốc Chestal® có gây tác dụng phụ?
Câu trả lời là CÓ. Cũng giống như các loại thuốc tân dược khác, Chestal® có thể gây tác dụng phụ như phát ban, sốt, hoặc đau đầu dai dẳng.
Tuy nhiên đây không phải là danh mục đầy đủ về tác dụng phụ của thuốc Chestal® và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Theo đó nếu xuất hiện những tác dụng phụ bất thường thì bạn cần liên hệ đến bác sĩ/dược sĩ để được giải đáp và xử lý.
Thuốc Chestal®
Cần lưu ý gì trước khi dùng thuốc Chestal®?
Mỗi loại thuốc sẽ có cách sử dụng cũng như những lưu ý riêng nhằm đảm bảo an toàn sức khỏe người dùng cũng như nâng cao hiệu quả của thuốc. Đối với Chestal®, giảng viên Liên thông Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur khuyến cáo bạn như sau:
- Thông báo đến bác sĩ/dược sĩ trong trường hợp bạn bị dị ứng với Chestal® hay bất kì thành phần nào của thuốc Chestal®;
- Thông báo đến bác sĩ/dược sĩ trong trường hợp bạn đang mang thai hoặc cho con bú. Cần thận thận trọng với những đối tượng này!
- Người dùng cần làm bản tổng hợp đầy đủ các loại thuốc bản thân đang dùng hoặc có ý định sử dụng để đưa cho bác sĩ xem trước trước khi sử dụng. Điều này sẽ giúp bạn tránh được tính trạng tương tác thuốc.
- Với các trường hợp đang hoặc đã từng mắc các bệnh lý, đặc biệt là ho có kèm với nhiều đờm, cần báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ. Bên cạnh đó, các trường hợp như ho kéo dài hoặc mạn tính như triệu chứng xảy ra bệnh khí phế thũng, viêm phế quản mạn tính hen xuyễn hoặc hút thuốc cũng cần báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ.
Bảo quản thuốc Chestal® như thế nào?
Để bảo quản thuốc Chestal®, bạn cần chú ý những vấn đề sau:
- Bảo quản thuốc Chestal® ở nhiệt độ phòng, khô ráo và tránh ánh sáng.
- Không để thuốc trong ngăn đá, nhà tắm, nơi ẩm ướt…
- Để thuốc tạo nơi cao, không nằm trong tầm với của trẻ em, vật nuôi,…
- Xử lý thuốc hết hạn, không dùng theo hướng dẫn của công ty xử lý rác thải địa phương hoặc theo dược sĩ.
Lưu ý: Những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ/dược sĩ. Theo đó, bạn không nên tự ý dùng thuốc, ngưng thuốc hay thay đổi liều lượng nếu chưa có chỉ dẫn của bác sĩ.
Nguồn: truongcaodangyduocpasteur.edu.vn tổng hợp