Abciximab là thuốc gì? có công dụng như thế nào và cách sử dụng thuốc Abciximab đúng cách hạn chế tối đa tác dụng phụ có thể gặp phải trong quá trình điều trị.
- Trình Dược viên tổng hợp một số thuốc kháng sinh họ Beta – Lactam
- Idarubicin có tác dụng điều trị bệnh gì?
- Tư vấn liều lượng và cách dùng thuốc Tolbutamide
Abciximab là thuốc gì?
Thuốc Abciximab có công dụng gì?
Nguồn tin từ trang tin tức Y Dược cập nhật, thuốc Abciximab có công dụng điều trị và ngăn ngừa bệnh tim mạch đồng thời Abciximab cũng được sử dụng nếu bạn bị đau thắt ngực không ổn định để ngăn ngừa bệnh tim nghiêm trọng khi bạn chuẩn bị thực hiện can thiệp động mạch vành qua da.
Hướng dẫn sử dụng thuốc Abciximab đúng cách
Abciximab hoạt động theo cơ chế ngăn chặn các tiểu cầu dính lại với nhau và hình thành cục máu đông. Để sử dụng thuốc hiệu quả, người bệnh cần tuân thủ nghiêm ngặt theo sự chỉ dẫn của bác sĩ. Kiểm tra nhãn thuốc để được hướng dẫn sử dụng chính xác.
Nếu có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng hay cách sử dụng thuốc Abciximab hãy hỏi bác sĩ luôn để tránh gây nguy hiểm cho tính mạng.
Liều dùng thuốc Abciximab như thế nào?
- Đối với người lớn: liều lượng dùng thuốc Abciximab sẽ do các bác sĩ hoặc y tá sẽ kiểm soát.
- Đối với trẻ em: tuyệt đối không được dùng thuốc này cho trẻ em dưới 18 tuổi.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Abciximab
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Abciximab
Dược sĩ Đặng Hải Anh – giảng viên Cao đẳng Dược HCM chỉ ra những tác dụng phụ mà người dùng có thể gặp phải trong quá trình sử dụng thuốc Abciximab như sau:
- Phổ biến: mở mắt, nhầm lẫn, chóng mặt, chảy máu, ra mồ hôi, mệt mỏi bất thường.
- Ít phổ biến: chảy máu chân răng, bầm tím, xuất hiện các vết đốm đỏ trên da, đi tiểu có máu, phân màu đen hoặc hắc ín.
- Hiếm gặp: ho, ớn lạnh, đau mắt, tăng cân nhanh chóng, khó thở, đau ngực khó chịu, sốt, đau họng, ngứa tay chân, sưng tay, chân, mắt cá chân, và yếu chân.
Tương tác thuốc Abciximab
Thuốc abciximab có thể tương tác với một số loại thuốc sau, vì vậy bệnh nhân cần thận trọng khi sử dụng để tránh làm mất tác dụng của thuốc Abciximab:
- Aceclofenac;
- Acemetacin;
- Acenocoumarol;
- Alipogene Tiparvovec;
- Alteplase, Recombinant;
- Amtolmetin Guacil;
- Anagrelide;
- Apixaban;
- Argatroban;
- Aspirin;
- Bivalirudin;
- Bromfenac;
- Bufexamac;
- Celecoxib;
- Choline Salicylate;
- Cilostazol;
- Citalopram;
- Clonixin;
- Dabigatran Etexilate;
- Dalteparin;
- Danaparoid;
- Desirudin;
- Desvenlafaxine;
- Dexibuprofen;
- Dexketoprofen;
- Dextran;
- Diclofenac;
- Diflunisal;
- Dipyridamole;
- Dipyrone;
- Drotrecogin Alfa;
- Duloxetine;
- Enoxaparin;
- Escitalopram;
- Etodolac;
- Etofenamate;
- Etoricoxib;
- Felbinac;
- Fenoprofen;
- Fepradinol;
- Feprazone;
- Floctafenine;
- Flufenamic Acid;
- Fluoxetine;
- Flurbiprofen;
- Fluvoxamine;
- Fondaparinux;
- Heparin;
- Ibuprofen;
- Ibuprofen Lysine;
- Indomethacin;
- Ketoprofen;
- Ketorolac;
- Lepirudin;
- Levomilnacipran;
- Lornoxicam;
- Loxoprofen;
- Lumiracoxib;
- Meclofenamate;
- Mefenamic Acid;
- Meloxicam;
- Milnacipran;
- Morniflumate;
- Nabumetone;
- Naproxen;
- Nefazodone;
- Nepafenac;
- Niflumic Acid;
- Nimesulide;
- Oxaprozin;
- Oxyphenbutazone;
- Parecoxib;
- Paroxetine;
- Phenindione;
- Thuốc Phenprocoumon;
- Phenylbutazone;
- Piketoprofen;
- Piroxicam;
- Pranoprofen;
- Proglumetacin;
- Propyphenazone;
- Proquazone;
- Protein C, Human;
- Rivaroxaban;
- Rofecoxib;
- Salicylic Acid;
- Salsalate;
- Sertraline;
- Sodium Salicylate;
- Sulindac;
- Tenoxicam;
- Tiaprofenic Acid;
- Ticlopidine;
- Tinzaparin;
- Tolfenamic Acid;
- Tolmetin;
- Valdecoxib;
- Vortioxetine;
- Thuốc chống đông máu Warfarin.
Nguồn: Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur