Accupril thuộc phân nhóm thuốc ức chế men chuyển angiotensin hoặc thuốc ức chế trực tiếp renin, dùng để điều trị cao huyết áp và suy tim.
- Dùng thuốc Nexium 40mg cần biết điều gì?
- Dhamotil®: Hàm lượng, liều dùng, tác dụng phụ khi sử dụng
- Natri sulfacetamide: Hàm lượng, công dụng và liều dùng chuẩn
Thuốc Accupril
Những dạng và hàm lượng của thuốc Accupril®
Trên thị trường dược phẩm, thuốc Accupril® hiện có những dạng viên nén Accupril® hàm lượng gồm: 5 mg, 10 mg, 20 mg;
Tác dụng của thuốc Accupril®
Accupril® (quinapril) theo chia sẻ của giảng viên Văn bằng 2 Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, đây là một chất ức chế ACE (viết tắt của enzym chuyển hóa angiotensin).
Theo đó, Accupril® thường được dùng để điều trị cao huyết áp và suy tim. Ngoài ra, Accupril® cũng có thể được dùng cho các mục đích khác không được liệt kê trong hướng dẫn thuốc.
Thông tin liều dùng thuốc Accupril® cho từng đối tượng sử dụng
– Liều dùng thuốc Accupril® cho người lớn bị bệnh suy tim sung huyết:
- Liều khởi đầu: uống 5 mg thuốc, 2 lần một ngày;
- Liều duy trì: uống 10-20 mg, 2 lần một ngày.
– Liều dùng thuốc Accupril® cho người lớn bị bệnh bệnh thận tiểu đường, tăng huyết áp và loạn thất trái:
- Liều khởi đầu: uống 10 mg thuốc mỗi ngày một lần nếu không sử dụng thuốc lợi tiểu;
- Liều duy trì: uống 20-80 mg/ngày, uống chia 2 liều.
– Liều dùng thuốc Accupril® cho trẻ em: Hiện liều dùng dành cho đối tượng này vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Do đó, bạn cần tham khảo ý kiến người sử dụng nếu bạn có ý định cho trẻ sử dụng loại thuốc này.
Lưu ý gì khi sử dụng thuốc Accupril®?
Trước khi dùng thuốc Accupril®, người dùng cần đặc biết ghi nhớ đến các vấn đề sau:
Không dùng Accupril® nếu bạn bị dị ứng với quinapril hay bất kỳ chất ức chế ACE nào. Ví dụ như: fosinopril, perindopril, benazepril, moexipril, enalapril, captopril, lisinopril, ramipril hoặc trandolapril.
Các trường hợp có thai, đang cho con bú, có ý định mang thai hay có thai trong thời gian sử dụng thuốc đều phải ngưng ngay lập tức và báo với bác sĩ/dược sĩ. Bởi, “nếu bạn dùng thuốc trong tháng thứ hai hoặc thứ ba, Accupril® có thể gây chấn thương hoặc tử vong cho thai nhi”, Dược sĩ Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết.
Accupril: Đọc kỹ hướng dẫn sử dụng nếu không muốn phản tác dụng
Bên cạnh đó, thuốc có thể đi qua sữa mẹ và gây hại cho em bé bú. Vì vậy bạn không nên dùng Accupril® trong giai đoạn đang cho con bú.
Với những trường hợp đang hoặc có tiền sử mắc các bệnh lý cần báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ biết, đặc biệt là bệnh tiểu đường. Với trường hợp bị bệnh tiểu đường thì không được sử dụng Accupril® cùng với bất kỳ loại thuốc nào khác có chứa aliskiren như: Tekturna®, Amturnide®, Valturna®, Tekamlo®.
Đồng thời, bạn cần khai báo cho bác sĩ/dược sĩ biết các loại thuốc bạn đang sử dụng hoặc có ý định dùng nhằm tránh trường hợp tương tác thuốc hay làm giảm tác dụng của thuốc.
Tương tác thuốc
Khi sử dụng thuốc Accupril®, nếu xuất hiện các phản ứng sau thì bạn cần đến gặp bác sĩ ngay:
- Mê sảng;
- Kali cao, suy nhược, mất vận động, nhịp tim chậm hoặc bất thường;
- Ít hoặc không đi tiểu;
- Xuất hiện dấu hiệu nhiễm trùng, loét da, sốt, đau họng, lở miệng, ớn lạnh, đau khi nuốt, triệu chứng cảm lạnh hoặc cúm.
Tác dụng phụ Accupril® có thể bao gồm: Ho, đau đầu, chóng mặt, cảm giác mệt mỏi.
Tuy nhiên, bạn cần biết rằng đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Đồng thời tất cả những thông tin cung cấp trên chỉ mang tính chất tham khảo và không thể thay thế lời khuyên của bác sĩ. Vì vậy bạn cần tuân thủ chỉ định dùng cũng như tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ trước khi dùng.
Nguồn: truongcaodangyduocpasteur.edu.vn