Những thông tin cần phải biết trước khi dùng thuốc Palonosetron

Palonosetron là thuốc được sử dụng trong nhiều trường hợp như buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư, sau phẫu thuật. Tùy vào đối tượng dùng mà liều lượng mỗi người bệnh khác nhau.

Những thông tin cần phải biết trước khi dùng thuốc Palonosetron Những thông tin cần phải biết trước khi dùng thuốc Palonosetron

Thông tin dạng và hàm lượng của thuốc Palonosetron

Hiện tại, thuốc Palonosetron có những dạng và hàm lượng sau:

  • Dung dịch tiêm tĩnh mạch: Aloxi: 0,25 mg/5 ml (5 ml).

Những tác dụng của thuốc Palonosetron

Theo chia sẻ của giảng viên Liên thông Cao đẳng Dược tại Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, thuốc Palonosetron thường được sử dụng trong các trường hợp buồn nôn và nôn do hóa trị liệu ung thư, sau phẫu thuật.

Palonosetron hoạt động bằng cách ngăn chặn các hoóc-môn (serotonin) gây nôn mửa.

Tư vấn liều lượng thông thường dùng thuốc Palonosetron cho người trưởng thành

Thông tin liều lượng thông thường dùng thuốc Palonosetron cho người trưởng thành cụ thể như sau:

– Liều lượng thông thường dùng thuốc Palonosetron cho người trưởng thành bị buồn nôn/ nôn – do hóa trị ở dạng uống:

  • Dùng 0,5 mg Palonosetron uống khoảng 1 giờ trước khi bắt đầu hóa trị.

Thuốc có tác dụng trong việc giảm ói mửa cũng như phòng chống buồn nôn và nôn mửa liên quan đến các khóa điều trị ban đầu và khóa điều trị lặp lại.

– Liều lượng thông thường dùng thuốc Palonosetron cho người trưởng thành bị buồn nôn/ nôn – do hóa trị ở dạng tiêm:

  • Dùng 0,25 mg vào mạch liều đơn trong 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị.

Thuốc có tác dụng trong việc giảm ói mửa cũng như phòng chống buồn nôn và nôn mửa liên quan đến các khóa điều trị ban đầu và khóa điều trị lặp lại.

– Liều lượng thông thường dùng thuốc Palonosetron (liều tiêm) dành cho người trưởng thành bị buồn nôn, nôn – sau phẫu thuật

  • Dùng một liều 0.075 mg vào mạch ngay lập tức trước khi gây mê.

Thuốc có tác dụng trong việc phòng chống buồn nôn và nôn sau phẫu thuật (PONV) ở người trưởng thành cho đến 24 giờ sau phẫu thuật. Tác dụng sau 24 giờ chưa được xác định.

Tư vấn liều lượng thông thường dùng thuốc Palonosetron cho trẻ em

– Liều lượng thông thường dùng thuốc Palonosetron (liều tiêm) cho trẻ em:

  • Dùng 20 mcg/kg (tối đa 1,5 mg cho một liều) truyền hơn 15 phút, bắt đầu truyền 30 phút trước khi bắt đầu hóa trị.

Thuốc có tác dụng trong việc phòng chống buồn nôn và nôn cấp tính liên quan đến chứng ói mửa trong các đợt hóa trị đầu tiên và lặp lại do ung thư, trong đó bao gồm liều cao hóa trị ung thư ói mửa ở những bệnh nhân từ 1 tháng đến dưới 17 tuổi.

Thuốc Palonosetron

Thuốc Palonosetron

Những tác dụng phụ có thể gặp khi dùng Palonosetron

Thuốc Palonosetron có thể gây ra những tác dụng phụ không mong muốn như:

  • Phản ứng dị ứng: phát ban; sưng mặt, môi, lưỡi, hoặc họng; khó thở;
  • Đau đầu;
  • Cảm giác mệt mỏi;
  • Táo bón.

Tuy nhiên không phải ai cũng gặp các tác dụng phụ trên và có thể xuất hiện các tác dụng phụ khác. Để hạn chế xảy ra tình trạng này, bạn cần dùng thuốc đúng chỉ định của bác sĩ/dược sĩ.

Tương tác thuốc

Giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, các loại thuốc sau có thể gây tương tác khi dùng chung với Palonosetron:

  • Dextromethorphan;
  • Cyclobenzaprine;
  • Hydroxytryptophan;
  • Sibutramine;
  • Lorcaserin;
  • Procarbazine;
  • Methylene Blue;
  • St John’s Wort;
  • Thuốc kháng histamine (Chlorpheniramine; Brompheniramine);
  • Thuốc kháng sinh (Iproniazid; Furazolidone; Linezolid; Isocarboxazid);
  • Thuốc trị đau nửa đầu (Eletriptan; Sumatriptan; Frovatriptan; Naratriptan; Amineptine; Meperidine; Rizatriptan; Zolmitriptan);
  • Thuốc kích thích thần kinh trung ương (Cocaine; Tapentadol; Dextroamphetamine; Methadone; Fentanyl; Pentazocine; Amphetamine; Tramadol);
  • Thuốc trị trầm cảm (Desvenlafaxine; Dibenzepin; Amoxapine; Buspirone; Carbamazepine; Desipramine; Doxepin; Duloxetine; Escitalopram; Citalopram; Clomipramine; Fluoxetine; Fluvoxamine; Milnacipran; Mirtazapine; Trazodone; Trimipramine; Imipramine; Levomilnacipran; Lithium; Lofepramine; Melitracen; Moclobemide; Nefazodone; Nialamide; Sertraline; Tianeptine; Tranylcypromine;Nortriptyline; Opipramol; Paroxetine; Phenelzine; Protriptyline; Rasagiline; Selegiline; Valproic Acid; Venlafaxine; Vortioxetine; Vilazodone Amitriptyline; Amitriptylinoxide).

Để an toàn trong quá trình sử dụng, bạn nên trao đổi ý kiến của bác sĩ/dược sĩ. Đồng thời những thông tin trên mang tính chất tham khảo, bạn không nên tự ý sử dụng. Thay vào đó, bạn chỉ dùng thuốc khi có hướng dẫn của bác sĩ.

Nguồn: truongcaodangyduocpasteur.edu.vn tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *