Depakote® thuốc phân nhóm thuốc chống loạn thần, có tên gốc là divalproex sodium, thường dùng để điều trị bệnh động kinh.
- Dùng thuốc Nexium 40mg cần biết điều gì?
- Dhamotil®: Hàm lượng, liều dùng, tác dụng phụ khi sử dụng
- Natri sulfacetamide: Hàm lượng, công dụng và liều dùng chuẩn
Tổng hợp toàn bộ thông tin về thuốc Depakote®
Dạng và hàm lượng của thuốc Depakote®
Ở thời điểm hiện tại, thuốc Depakote® tại các nhà thuốc tân dược có dạng viên nén phóng thích chậm chứa divalproex sodium 125mg.
Thuốc Depakote® có tác dụng như thế nào?
Theo chia sẻ của Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, thuốc Depakote® thường được sử dụng để điều trị bệnh động kinh.
Bên cạnh đó, Depakote® cũng được dùng để điều trị các chứng hưng – trầm cảm liên quan đến rối loạn lưỡng cực và ngăn ngừa đau nửa đầu.
Ngoài ra, thuốc còn có thể được sử dụng cho các mục đích khác. Theo đó, bạn nên tham khảo ý kiện của bác sĩ/dược sĩ để bieeys nhiều hơn thông tin cũng như sử dụng đúng cách.
Thông tin liều dùng của thuốc Depakote® cho người lớn
– Liều dùng của thuốc Depakote® ở người bệnh mắc bệnh Mania: Uống 750mg thuốc mỗi ngày chia theo liều từ thấp đến cao.
– Liều dùng của thuốc Depakote® ở trường hợp bị cơn động kinh nhẹ: Uống 15mg thuốc/kg cân nặng mỗi ngày và duy trì đến khi triệu chứng được kiểm soát.
– Liều dùng của thuốc Depakote® ở trường hợp bị đau nửa đầu: Uống 250mg thuốc 2 lần mỗi ngày.
Thông tin liều dùng của thuốc Depakote® cho trẻ em
Liều dùng thuốc Depakote® cho trẻ em hiện vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Vì vậy, bạn cần tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ trước khi dùng.
Tác dụng phụ khi dùng thuốc Depakote®
Dược sĩ Liên thông Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur đang làm việc tại một Nhà thuốc trên địa bàn Thủ đô cho hay, các tác dụng phụ mà người sử dụng có thể gặp phải bao gồm:
- Buồn nôn hoặc nôn;
- Chóng mặt;
- Đau đầu;
- Mờ mắt;
- Thay đổi cảm giác thèm ăn;
- Đau dạ dày;
- Bệnh tiêu chảy;
- Yếu cơ;
- Vấn đề về giữ cân bằng;
- Tăng cân.
Tuy nhiên danh sách này không phải là tất cả và có thể sẽ có những tác dụng phụ khác. Vì vậy nếu bạn có băn khoăn nào về tác dụng phụ hay các vấn đề nào liên quan đến thuốc, bạn cần trao đổi ngay với bác sĩ/dược sĩ.
Thuốc Depakote® và những thống tin cần biết
Dược sĩ tư vấn những lưu ý trước khi dùng thuốc Depakote®
Trước khi dùng thuốc Depakote®, bạn nên tham khảo ý kiến bác sĩ hoặc dược sĩ những vấn đề sau:
Bạn bị dị ứng với Depakote®, bất kỳ thành phần nào của Depakote® hay các loại thuốc khác;
Báo ngay cho bác sĩ/dước sĩ nếu bạn có thai hoặc cho con bú, hoặc có thai trong thời gian dùng thuốc.
Tổng hợp và khai bái đầy đủ, chi tiết các loại thuốc bạn đang dùng, bao gồm thuốc điều trị, thực phẩm chức năng, vitamin hay thảo dược,…
Bạn đang mắc bệnh lý nào đó hay có tiền sử mắc bệnh cần được khai báo chính xác cho bác sĩ/dược sĩ, đặc biệt là các trường hợp: rối loạn chu kỳ ure, bệnh gan, bệnh Alpers hoặc hội chứng Alpers-Huttenlocher.
Tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ những thực phẩm, đồ uống nên và không nên dùng trong thời gian sử dụng thuốc Depakote®.
Các bảo quản thuốc Depakote®
Theo nhà sản xuất, thuốc Depakote® cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Lưu ý: Không bảo quản Depakote® trong phòng tắm hay trong ngăn đá tủ lạnh.
Cất Depakote® xa tầm với của trẻ em và thú nuôi.
Không nên vứt thuốc Depakote®vào toilet hoặc đường ống dẫn nước trừ khi có yêu cầu.
Hãy đọc kỹ hướng dẫn sử dụng trước khi dùng, không tự ý ngưng, sử dụng, tăng – giảm liều lượng khi chưa có chị định của cán bộ y tế. Mặt khác, những thông tin trên mang tính chất tham khảo và không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ/dược sĩ.
Nguồn: truongcaodangyduocpasteur.edu.vn tổng hợp