Thuốc Amitase® thuộc phân nhóm men kháng viêm, được sử dụng cho các tình trạng đau, viêm cùng nhiều căn bệnh thường gặp khác.
- Dùng thuốc Nexium 40mg cần biết điều gì?
- Dhamotil®: Hàm lượng, liều dùng, tác dụng phụ khi sử dụng
- Natri sulfacetamide: Hàm lượng, công dụng và liều dùng chuẩn
Dùng thuốc Amitase® theo chỉ định
Dạng và hàm lượng của thuốc Amitase®
Thuốc Amitase® hiện trên thị trường được bào chế dưới dạng viên nén serratiopeptidase hàm lượng 10mg.
Thuốc Amitase® có tác dụng gì?
Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, Amitase® thường được dùng cho các tình trạng đau, viêm như đau lưng, đau cơ, loãng xương, viêm xương khớp, nhức đầu hoặc đau đầu do căng thẳng.
Bên cạnh đó, loại thuốc này còn được dùng để chữa các bệnh viêm thanh quản, đau họng, viêm xoang, nhiễm trùng tai, sưng tĩnh mạch hình thành cục máu đông (thrombophilebitis), sưng sau phẫu thuật và viêm ruột (IBD) trong đó bao gồm bệnh Crohn và viêm loét đại tràng.
Ngoài ra, Amitase® còn được dùng để điều trị bệnh tim và xơ vữa động mạch.
Lưu ý: người dùng không tự ý sử dụng và thuốc này chỉ được điều trị khi có chỉ định của bác sĩ.
Thông tin liều dùng thuốc Amitase® cho người lớn
Liều dùng thuốc Amitase® cho người lớn với mục đích giảm sưng tấy trong phẫu thuật xoang:
- Trước phẫu thuật: Uống 10mg/lần, ngày 3 lần;
- Ngày phẫu thuật: Uống thuốc 1 lần vào buổi tối sau phẫu thuật;
- Sau phẫu thuật: Uống thuốc ngày 3 lần trong 5 ngày liên tiếp sau phẫu thuật.
Thông tin liều dùng thuốc Amitase® cho trẻ em
Hiện tại thông tin về liều dùng thuốc Amitase® cho trẻ em chưa được nghiên cứu và xác định. Do đó, các bậc phụ huynh cần tham khảo ý kiến của bác sĩ và không tự ý sử dụng khi chưa có chỉ định.
Tác dụng phụ khi sử dụng thuốc Amitase®?
Theo ghi nhận, người dùng có thể gặp tác dụng phụ rối loạn xuất huyết khi dùng Amitase®; gây cản trở quá trình đông máu, gây chảy máu nhiều sau khi phẫu thuật. Theo đó, nếu cần phải tiến hành phẫu thuật thì người bệnh cần ngừng dùng thuốc Amitase® trước 2 tuần.
Đồng thời có thể còn có những tác dụng phụ khác nên nếu có bất kỳ vấn đề nào liên quan đến tác dụng phụ, bạn cần báo với bác sĩ ngay để được xử lý kịp thời.
Tổng quan thông tin về thuốc Amitase®
Tương tác thuốc
Thuốc Amitase® có thể làm thay đổi khả năng hoạt động của thuốc khác mà bạn đang dùng hoặc gia tăng ảnh hưởng của các tác dụng phụ. Theo giảng viên Văn bằng 2 Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, Amitase® có thể làm giảm đông máu, nên khi sử dụng Amitase® cùng với các thuốc làm chậm đông máu có thể làm tăng nguy cơ bầm tím và chảy máu nhiều hơn.
Một số thuốc làm chậm đông máu được ghi nhận như: aspirin, enoxaparin (Lovenox®), clopidogrel (Plavix®), ibuprofen (Motrin®, Advil), warfarin (Coumadin®)diclofenac (Cataflam®, Voltaren®), dalteparin (Fragmin®), heparin, naproxen (Naprosyn®, Anaprox®).
Bảo quản thuốc Amitase® đúng cách
Theo nhà sản xuất, thuốc Amitase® cần được bảo quản ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm và tránh ánh sáng. Lưu ý: không để thuốc tại phòng tắm hay ngăn đá của tủ lạnh.
Mặt khác, bạn nên để thuốc tại vị trí mà trẻ em và thú nuôi không chạm đến được. Nếu cần hủy bỏ, bạn cần tham khảo ý kiến của Dược sĩ hay bộ phận xử lý rác tạ địa phương để xử lý thuốc đúng cách.
Hi vọng toàn bộ thông tin trên giúp bạn có được kiến thức ý nghĩa. Tuy nhiên bạn chỉ tham khảo và không tự ý dùng cho đến khi có chỉ định của bác sĩ.
Nguồn: truongcaodangyduocpasteur.edu.vn tổng hợp