Tổng quan thuốc Akurit 4®

Akurit 4® thuộc phân nhóm thuốc kháng lao, có tác dụng điều trị lao phổi và lao ngoài phổi ở giai đoạn đầu.

Tổng quan thuốc Akurit 4® Tổng quan thuốc Akurit 4®

Akurit 4® có tác dụng gì?

Theo Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, thuốc Akurit 4® có tác dụng điều trị lao phổi và lao ngoài phổi ở giai đoạn đầu.

Bên cạnh đó, Akurit 4® còn có những tác dụng phụ khác không được liệt kê trên nhãn thuốc đã được phê duyệt nhưng có thể được chỉ định từ bác sĩ.

Thông tin liều dùng của thuốc Akurit 4® cho người lớn

Liều dùng thuốc Akurit 4® cho người lớn mắc bệnh:

  • Người bệnh có trọng lượng 30-39 kg: Uống 2 viên/ngày.
  • Người bệnh có trọng lượng 40-54 kg: Uống 3 viên/ngày.
  • Người bệnh có trọng lượng 55-70 kg: Uống 4 viên/ngày.
  • Người bệnh có trọng lượng > 70 kg: Uống 5 viên/ngày.

Thông tin liều dùng của thuốc Akurit 4® cho trẻ em

Ở đối tượng này, liều dùng của thuốc Akurit 4® vẫn chưa được nghiên cứu và xác định. Vì vậy, phụ huynh không nên tự ý dùng thuốc này cho trẻ và hãy tuân thủ theo hướng dẫn của bác sĩ/dược sĩ.

Tác dụng phụ khi dùng thuốc Akurit 4®

Akurit 4® có thể gây ra những tác dụng phụ như:

  • Chảy nước bọt, mồ hôi, hoặc chảy nước mắt, làm đỏ màu nước tiểu.
  • Gây ra bệnh gan nghiêm trọng (rất hiếm), đặc biệt khi phối hợp với các thuốc khác như pyrazinamid, isoniazid.

Bạn cần báo với bác sĩ ngay nếu xảy ra bất kỳ tác dụng phụ như:

  • Buồn nôn/nôn mửa, đau bụng;
  • Xuất hiện các triệu chứng như ớn lạnh, sốt, nhức đầu, đau nhức cơ bắp
  • Vàng da/mắt;
  • Xuất hiện các dấu hiệu của bệnh thận (như thay đổi lượng nước tiểu);
  • Nước tiểu sẫm màu;
  • Có đốm nhỏ màu đỏ trên da, dễ bầm tím/chảy máu, đau hoặc sưng khớp.
  • Thay đổi tâm trạng (ví dụ như hành vi bất thường, nhầm lẫn).
  • Mệt mỏi bất thường.

Thuốc Akurit 4® còn có thể gây ra bệnh nhiễm trùng đường ruột nặng; nhiễm trùng nấm men, tưa miệng nếu dùng thuốc trong thời gian dài. Cần báo với bác sĩ nếu bạn thấy có những đốm trắng trong miệng, dịch tiết âm đạo thay đổi hoặc các triệu chứng mới.

Theo giảng viên Liên thông Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, các phản ứng dị ứng nghiêm trọng với thuốc rifampicin rất hiếm khi xảy ra, mặc dù vậy bạn cũng không được chủ quan và cần báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ biết nếu xuất hiện các dị ứng nghiêm trọng như: chóng mặt, khó thở, phát ban, ngứa/sưng tấy.

Trên đây không phải là danh mục đầy đủ của tất cả các phản ứng phụ khi dùng thuốc Akurit 4® và có thể còn có những phản ứng khác. Nếu có bất kỳ thay đổi nào, bạn cần liên hệ đến bác sĩ/dược sĩ để được tư vấn.

Thuốc Akurit 4®

Thuốc Akurit 4®

Những lưu ý trước khi thuốc Akurit 4®

Người dùng cần báo cho bác sĩ/dược sĩ biết nếu:

  • Bạn đang mang thai/có thai trong thời gian sử dụng thuốc, hoặc cho con bú.
  • Bạn dị ứng với Akurit 4® hay bất kì thành phần nào của thuốc.
  • Tổng hợp những loại thuốc bạn đang dùng.
  • Báo cho bác sĩ bieeys bạn đang mắc hoặc có tiền sử mắc các bệnh lý như: gan, tăng acid uric máu, thận, huyết khối và đang đeo kính áp tròng mềm.
  • Bạn định dùng thuốc cho trẻ em hoặc người cao tuổi;

Để tránh tình trạng tương tác thuốc rifampin, bạn không nên dùng thuốc Akurit 4® với các thuốc sau:

  • Cabazitaxel, delavirdine, dronedaron, lurasidone, atazanavir, darunavir,delavirdine, etravirine, nifedipine, praziquantel, fosamprenavir, ranolazine, tipranavir, saquinavir, chất ức chế thụ thể tyrosine kinase (ví dụ như lapatinib) hoặc voriconazole;
  • Thuốc điều trị các cơn đau thắt ngực, hen suyễn, lo lắng, ngừa thai, ung thư, tiểu đường, máu khó đông, bệnh tim, tăng huyết áp, tăng nồng độ sắt, tăng cholesterol, tăng nồng độ axit uric, nhiễm HIV, thuốc suy giảm miễn dịch, liệu pháp hormone thay thế, nhiễm trùng, viêm nhiễm, nồng độ natri thấp, nhịp tim không đều, nồng độ vitamin D thấp, các vấn đề về tâm thần hoặc tâm trạng, buồn nôn và nôn mửa, đau, giấc ngủ, co giật, tuyến giáp).

Hi vọng những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo và toàn bộ thông tin này không thay thế cho lời khuyên của các cán bộ y tế. Theo đó, bạn nên trao đổi với bác sĩ/dược sĩ trước khi dùng để đảm bảo an toàn sức khỏe và hiệu quả của thuốc.

Nguồn: truongcaodangyduocpasteur.edu.vn tổng hợp

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *