Thuốc Cefpodoxime thuộc nhóm cephalosporin. Cefpodoxime hoạt động bằng cách ngăn chặn sự phát triển của vi khuẩn.
- Dùng thuốc Nexium 40mg cần biết điều gì?
- Dhamotil®: Hàm lượng, liều dùng, tác dụng phụ khi sử dụng
- Natri sulfacetamide: Hàm lượng, công dụng và liều dùng chuẩn
Thuốc Cefpodoxime
Những dạng và hàm lượng của Cefpodoxime
Hiện Cefpodoxime có những dạng và hàm lượng sau:
- Viên nén, thuốc uống: 100 mg, 200 mg.
Tác dụng của thuốc cefpodoxime
Dược sĩ Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho biết, Cefpodoxime thường được sử dụng để điều trị các bệnh nhiễm khuẩn, ví dụ như:
- Viêm tai giữa
- Viêm xoang cấp
- Viêm phổi cấp mắc phải cộng đồng
- Viêm họng, viêm amidan
- Nhiễm khuẩn đường tiết niệu, da và tổ chức dưới da
- Đợt kịch phát viêm phế quản mạn
- Bệnh lậu
Liều dùng Cefpodoxime cho người lớn
– Liều dùng Cefpodoxime cho người lớn bị viêm phế quản:
- Đợt bùng phát do vi khuẩn cấp tính của bệnh viêm phế quản mãn tính: uống 200mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho người bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng:
- Uống cefpodoxime 200mg một lần/ngày.
– Thuốc không được chỉ định cho nhiễm khuẩn lậu ở vùng hầu họng.
- Liều dùng Cefpodoxime cho người lớn bị nhiễm khuẩn lậu – lan tỏa
- Uống 400mg hai lần một ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho người lớn bị viêm bàng quang:
- Uống 100mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho người lớn bị viêm thận – bể thận:
- Uống cefpodoxime 100mg sau mỗi 12 giờ.
Lưu ý: Điều trị bằng thuốc Cefpodoxime nên được duy trì trong khoảng 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
– Liều dùng Cefpodoxime cho người lớn bị viêm phổi mắc phải cộng đồng:
- Uống 200mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho người lớn bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
- Nhiễm trùng không biến chứng: uống 400mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho người lớn bị viêm xoang:
- Uống cefpodoxime 200mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho người lớn bị viêm amiđan/viêm họng:
- Uống 100mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 đến 10 ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho người lớn bị nhiễm trùng đường hô hấp trên:
- Uống cefpodoxime 100mg sau mỗi 12 giờ.
Lưu ý: Điều trị bằng Cefpodoxime nên được duy trì trong khoảng từ 10 đến 14 ngày, dựa vào tính chất và mức độ nghiêm trọng của nhiễm trùng.
Hướng dẫn liều dùng thuốc Cefpodoxime
Liều dùng thuốc cefpodoxime cho trẻ em
Giảng viên Liên thông Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur cho hay:
– Liều dùng Cefpodoxime cho trẻ em trên 12 tuổi bị viêm bàng quang:
- Uống 100mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho trẻ em trên 12 tuổi bị viêm phế quản:
- Uống 200mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho trẻ em trên 12 tuổi bị nhiễm khuẩn lậu – không biến chứng:
- Uống 200mg một lần.
– Liều dùng Cefpodoxime cho trẻ em từ 2 tháng đến 12 tuổi bị viêm tai giữa:
- Uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 5 ngày.
- Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho trẻ em trên 12 tuổi bị nhiễm khuẩn lậu – phát tán:
- Uống 400 mg hai lần một ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho trẻ em bị viêm xoang:
- 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 200 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày. Liều lượng tối đa: 400 mg/ngày.
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 10 ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho trẻ em trên 12 tuổi bị viêm phổi:
- Uống 200 mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 14 ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho trẻ em bị nhiễm trùng da hoặc mô mềm:
Nhiễm trùng không biến chứng:
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 400mg sau mỗi 12 giờ trong vòng 7 đến 14 ngày.
– Liều dùng Cefpodoxime cho trẻ em bị viêm amiđan/viêm họng:
- 2 tháng tuổi đến 12 tuổi: uống 5 mg/kg/liều (tối đa là 100 mg) sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày. Liều lượng tối đa: 200mg/ngày.
- 12 tuổi hoặc lớn hơn 12 tuổi: uống 100mg sau mỗi 12 giờ trong vòng từ 5 đến 10 ngày.
Trên đây là những thông tin quan trọng về liều dùng thuốc Cefpodoxime, tuy nhiên những thông tin này không thể thay thế hoàn toàn cho lời khuyên của những người có chuyên môn.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về thuốc, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ.
Nguồn: truongcaodangyduocpasteur.edu.vn