Liều dùng thuốc Enalapril điều trị tăng huyết áp, suy tim

Enalapril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) đơn thuần, thường dùng cho các trường hợp điều trị tăng huyết áp, suy tim,…

Thuốc Enalapril điều trị tăng huyết áp, suy tim

Thuốc Enalapril điều trị tăng huyết áp, suy tim

Thuốc Enalapril là thuốc gì?

Theo giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, Enalapril là thuốc ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE) đơn thuần. Loại thuốc này có tác dụng làm hạ huyết áp nhờ Enalaprilat – chất chuyển hóa của Enalapril sau khi uống, bằng cách ngăn cản angiotensin I chuyển thành angiotensin II (là chất gây co mạch mạnh làm tăng huyết áp) nhờ ức chế enzym chuyển angiotensin (ACE), dẫn đến làm giảm nồng độ angiotensin II trong huyết tương, kết quả làm giảm co mạch và huyết áp được huyết áp trong cơ thể. Sự giảm nồng độ angiotensin II này làm tăng hoạt tính renin trong huyết tương (PRA = plasma renin activity) và làm giảm tiết aldosteron.

Bên cạnh đó, thuốc Enalapril còn có tác dụng làm hạ huyết áp ở người có huyết áp bình thường, bệnh nhân bị tăng huyết áp và có tác dụng tốt đến huyết động ở bệnh nhân suy tim sung huyết, chủ yếu do ức chế hệ renin – angiotensin – aldosteron.

Dạng và hàm lượng của thuốc Enalapril

Enalapril được sản xuất trên thị trường dưới dạng thuốc Enalapril maleat với hàm lượng cụ thể như sau:

  • Viên nén Enalapril: 2,5 mg;
  • Viên nén Enalapril: 5 mg;
  • Viên nén Enalapril: 10 mg;
  • Viên nén Enalapril: 20 mg.

Viên nén kết hợp: 5 mg Enalapril maleat và 12,5 mg Hydroclorothiazid; 10 mg Enalapril maleat và 25 mg Hydroclorothiazid.

Dung dịch tiêm enalaprilat: 1,25 mg/ml (Ống 1 ml, 2 ml, có chứa alcol benzylic).

Brand name: Renitec

Generic: Renatab, Bidinatec, Enalapril Mekophar, Vinlaril, Enalapril, Erilcar, Cerepril, Meyerlapril, Shinapril, SP Enalapril, Enalapril Domesco, Donyd, Enamigal, Hasitec, Enalapril AL, Enalapril Stella, Enalapril Stada, Enalapril,  Enapril, Usapril, Enam, Phocodex, Enalapril Maleate Tablets USP, Enalapril Winthrop, Beartec Tablet, Ednyt, Enapanil Tab., Medcardil tablets, Enalapril, Enap, Enarenal, Reniate, Pasapil, Korantrec, Etrix, Angonic, EnaHexal, Auspril, Vasopren, Nuril, Cardicare, Cardigix, Orcadex, Hidipine Tablet, Opepril.

Thuốc Enalapril dùng cho nhiều đối tượng

Thuốc Enalapril dùng cho nhiều đối tượng

Đối tượng dùng thuốc Enalapril

Theo Dược sĩ Liên thông Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, thuốc Enalapril được dùng cho những trường hợp sau:

  • Tăng huyết áp;
  • Suy tim, giúp giảm tử vong và biến chứng ở người suy tim có triệu chứng và người loạn năng thất trái không triệu chứng;
  • Điều trị sau nhồi máu cơ tim có huyết động học đã ổn định;
  • Người bệnh thận do đái tháo đường có kèm theo tăng huyết áp hoặc không tăng huyết áp;
  • Suy thận tuần tiến mạn.

Liều lượng sử dụng của thuốc Enalapril cho người lớn

Dạng viên Enalapril maleat: Dùng đường uống

Dạng tiêm tĩnh mạch Enalaprilat. Tiêm tĩnh mạnh chậm ít nhất trong 5 phút.

– Liều dùng chữa trị tăng huyết áp:

  • Liều khởi đầu: Uống 5 mg/lần/ngày.
  • Bệnh nhân bị suy thận hoặc đang dùng thuốc lợi tiểu: Liều khởi đầu 2.5mg/lần/ngày. Trước khi khởi đầu điều trị bằng Enalapril thì nên ngưng dùng thuốc lợi tiểu 2-3 ngày và tiếp tục dùng nếu cần thiết.
  • Liều duy trì: Uống 10 – 40 mg/ngày, uống làm 1 hoặc 2 lần trong ngày.
  • Điều chỉnh liều tùy theo đáp ứng của bệnh nhân, thường được điều chỉnh cách nhau 2 – 4 tuần nếu cần.

– Liều dùng chữa trị suy tim hoặc bị rối loạn thất trái không triệu chứng:

Liều khởi đầu: Uống 2.5mg/lần/ngày.

Liều duy trì: Uống 20mg/ngày, uống 1 lần hoặc chia làm 2 lần, có thể tăng đến liều 40mg/ngày chia làm 2 lần.

– Liều dùng chữa trị loạn năng thất trái không triệu chứng:

  • Liều khởi đầu: Uống 2,5 mg/lần x 2 lần/ngày. Sau đó, điều chỉnh nếu dung nạp được cho tới liều đích hàng ngày: 20 mg/ngày, chia làm 2 lần.
  • Bệnh nhân suy thận có Cl trong khoảng 30 – 80 ml/phút: Uống 5 mg/ngày, điều chỉnh lên tới tối đa 40 mg/ngày.
  • Bệnh nhân suy thận có Cl < 30 ml/phút: Uống 2,5 mg/ngày, điều chỉnh cho tới khi kiểm soát được huyết áp.
  • Bệnh nhân suy tim kèm Na <130 mEq/lít hoặc creatinin huyết thanh >1,6 mg/dl: Bắt đầu uống 2,5 mg/ngày, tăng lên 2 lần nếu cần cho tới liều tối đa hàng ngày.
  • Trẻ em dưới 16 tuổi, nặng từ 20kg đến ≤ 50kg: Uống 2,5 mg/lần/ngày. Dữ liệu nghiên cứu về độ an toàn và hiệu quả sử dụng Enalapril ở trẻ em còn hạn chế.

Lưu ý, những thông tin trên chỉ mang tính chất tham khảo, không thay thế cho lời khuyên của bác sĩ/dược sĩ.

Nguồn: truongcaodangyduocpasteur.edu.vn

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *