Alumina thuộc phân nhóm thuốc kháng acid, chống trào ngược & chống loét, có tác dụng trong điều trị viêm loét dạ dày tá tràng, dư axit trong dạ dày.
- Dùng thuốc Nexium 40mg cần biết điều gì?
- Dhamotil®: Hàm lượng, liều dùng, tác dụng phụ khi sử dụng
- Natri sulfacetamide: Hàm lượng, công dụng và liều dùng chuẩn
Tất tần tật thông tin về thuốc Alumina
Dạng bào chế của thuốc Alumina
Theo nhà sản xuất, thuốc Alumina hiện lưu hành ở dạng viên nén.
Thuốc Alumina có công dụng gì?
Theo Dược sĩ Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, Alumina là thuốc thường được sử dụng để trị viêm loét dạ dày tá tràng, dư axit trong dạ dày.
Thông tin về liều dùng thuốc Alumina
– Liều dùng thuốc Alumina cho người lớn: Uống 1–2 viên, ngay sau khi ăn, lúc đi ngủ hoặc khi đau.
– Liều dùng thuốc Alumina cho trẻ em từ 6 tuổi trở lên: Đối với lứa tuổi này, bạn chỉ cần cho trẻ dùng nửa liều của người lớn.
Lưu ý: Không được uống quá 6 viên Alumina trong 24 giờ.
Bạ cần nhai kỹ trước khi nuốt, đồng thời dùng thuốc đúng theo đúng chỉ định của bác sĩ, không sử dụng dùng nhiều hơn hoặc ít hơn so với liều chỉ định, hay tự ý ngưng thuốc khi chưa có sự cho phép của bác sĩ.
Cần lưu ý gì trước khi dùng thuốc Alumina?
Những điều cần lưu ý đối với người bệnh khi dùng thuốc Alumina bao gồm:
Báo cho các bác sĩ/dược sĩ nếu bạn bị dị ứng với Alumina hay bất kỳ loại thuốc nào khác.
Bạn đang mang thai hoặc cho con bú cần báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ. Mặc dù, thuốc Alumina có thể an toàn cho phụ nữ mang thai, nhưng bạn không nên dùng liều cao kéo dài. Đối với phụ nữ cho con bú, mặc dù một lượng nhỏ nhôm bài tiết qua sữa, tuy nhiên nồng độ không đủ để gây tác hại đến trẻ bú mẹ.
Bạn có ý định cho người cao tuổi uống. Đối tượng này cần lưu ý, bởi do thuốc điều trị hoặc bệnh tật mà có thể khiến người cao tuổi bị táo bón và phân rắn. Thao đó, bạn cần tìm hiểu kỹ tìm trạng sức khỏe người bệnh, các loại thuốc mà người bệnh đang dùng nhắm tránh tình trạng tương tác thuốc.
Báo ngay cho bác sĩ/dược sĩ biết nếu bạn đang gặp bất kỳ vấn đề nào liên quan đến sức khỏe, đăc biệt là những người đang hoặc từng bị, suy thận, suy tim sung huyết, phù, xơ gan; người mới bị chảy máu đường tiêu hóa hay người có chế độ ăn ít natri.
Thông tin chi tiết về thuốc Alumina
Trong quá trình điều trị lâu dài cần kiểm tra định kỳ nồng độ phosphat.
Khai báo đầy đủ các loại thuốc bạn đang dùng hoặc có ý định dùng. Vì Alumina có chứa aluminum hydroxide và magie, nên nó có thể làm giảm sự hấp thu của digoxin, tetracyclin, indomethacin, isoniazid, muối sắt, allopurinol, benzodiazepin, phenothiazin, ranitidin, itraconazol, corticosteroid, penicilamin, ketoconazol. Vì thế, người dùng cần uống các thuốc này cách xa thuốc kháng axit ít nhất là 2 giờ.
Thuốc Alumina gây tác dụng phụ gì?
Theo Dược sĩ tốt nghiệp Liên thông Cao đẳng Dược – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur, thuốc Alumina có thể gây ra tác dụng phụ như táo bón và ăn mất ngon.
Tuy nhiên đây không phải là danh mục đầy đủ các tác dụng phụ của Alumina và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác. Do đó nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào liên quan đến vấn đề này cũng như các thông tin về thuốc thì bạn nên liên hệ đến bác sĩ/dược sĩ để được giải đáp.
Hướng dẫn bảo quản thuốc Alumina
Theo các chuyên gia, bạn nên bảo quản thuốc Alumina ở nhiệt độ phòng, tránh ẩm, tránh ánh sáng.
Lưu ý, không để Alumina ở trong ngăn đá, hay vứt thuốc vào đường ống dẫn nước hoặc toilet. Bạn nên tham khảo ý kiến của bác sĩ/dược sĩ hay đơn vị xử lý rác thải tại nơi bạn đang sinh sống để xử lý đúng cách. Ngoài ra, bạn hãy giữ thuốc tránh xa tầm tay trẻ em và thú nuôi.
Trên đây là những thông tin thú vị về thuốc Alumina mà bạn có thể tham khảo. Tuy nhiên cần lưu ý, chúng không thể thay thế cho những lời khuyên có chuyên môn của bác sĩ/dược sĩ. Vì vậy hãy lắng nghe chỉ dẫn của họ để nâng cao hiệu quả của thuốc.
Nguồn: truongcaodangyduocpasteur.edu.vn tổng hợp