Ultracet nằm trong nhóm những thuốc trị đau đầu hiệu quả. Với những ưu điểm nổi bật, thuốc Ultracet thường được các bác sĩ kê đơn khi phù hợp.
- Dùng thuốc Nexium 40mg cần biết điều gì?
- Dhamotil®: Hàm lượng, liều dùng, tác dụng phụ khi sử dụng
- Natri sulfacetamide: Hàm lượng, công dụng và liều dùng chuẩn
Thuốc giảm đau Ultracet cần dùng đúng liều lượng, phù hợp đối tượng
Dạng và hàm lượng của thuốc Ultracet®
Thuốc Ultracet® có dạng viên nén chứa các thành phần và hàm lượng sau:
- Paracetamol 325 mg.
- Tramadol hydrochloride hay Ultracet 37,5mg;
Tác dụng của thuốc Ultracet®
Thuốc Ultracet® thường được sử dụng để điều trị cho bệnh nhân đau mức độ từ trung bình đến nặng.
Thông tin liều dùng thuốc Ultracet® cho người lớn
Theo Dược sĩ, giảng viên Cao đẳng Dược Hà Nội – Trường Cao đẳng Y Dược Pasteur:
– Liều dùng thuốc Ultracet cho người lớn và người già dưới 75 tuổi (không có biểu hiện lâm sàng của suy gan, suy thận):
- Người bệnh uống tối đa 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ, có thể đến tối đa 8 viên mỗi ngày.
– Liều dùng thuốc Ultracet cho người từ 75 tuổi trở lên hoặc suy gan trung bình:
Bác sĩ có thể cân nhắc cẩn thận theo tình trạng của bệnh, kéo dài khoảng cách liều nếu cần. Đặc biệt, người suy thận (có độ thanh thải creatinine dưới 30 ml/phút) không dùng quá 2 viên mỗi 12 giờ.
Thông tin liều dùng thuốc Ultracet® cho trẻ em
– Liều dùng thuốc Ultracet cho trẻ trên 16 tuổi:
- Bạn cho trẻ uống tối đa 1 đến 2 viên mỗi 4 đến 6 giờ, có thể tối đa 8 viên mỗi ngày.
– Liều dùng thuốc Ultracet cho cho trẻ em (dưới 16 tuổi): Đối với đối tượng này hiện vẫn chưa được nghiên cứu và chứng minh. Theo đó, thuốc có thể không an toàn cho trẻ, nên bạn không được tùy ý sử dụng cho trẻ khi chưa có sự đồng ý của bác sĩ/dược sĩ.
Lưu ý gì trước và trong khi dùng thuốc Ultracet®?
Trước khi dùng thuốc Ultracet®, bạn nên báo cho bác sĩ/dược sĩ nếu:
- Bạn bị dị ứng với bất kỳ thành phần nào của thuốc Ultracet® hay bất kỳ loại thuốc nào khác;
- Bạn đang gặp bất kỳ vấn đề nào đó về sức khỏe;
- Bạn đang mang thai hoặc cho con bú;
- Bạn bị dị ứng với thức ăn, hóa chất, thuốc nhuộm hoặc bất kỳ con vật nào.
Nếu xuất hiện các triệu chứng quá liều như: Co giật, suy hô hấp, nôn, buồn nôn, khó chịu, chán ăn, kích ứng đường tiêu hóa, nhợt nhạt, toát mồ hôi thì bạn cần báo ngay với bác sĩ để kịp thời xử lý.
Thuốc Ultracet đang lưu hành trên thị trường
Một số thuốc có thể tương tác với thuốc Ultracet® mà bạn cần đặc biệt chú ý bao gồm:
- Carbamazepine;
- Thuốc chống đông như warfarin;
- Thuốc ức chế tái hấp thu chọn lọc serotonin;
- Dẫn chất i-ốt;
- Thuốc ức chế MAO;
- Quinidine;
- Thuốc đối kháng các chất chủ vận opioid như bubrenorphin, nalbuphin;
- Cimetidine;
- Thuốc nhóm triptan;
- Thuốc giảm đau tác động lên hệ thần kinh trung ương.
Tác dụng phụ của thuốc Ultracet®
Các tác dụng phụ của thuốc Ultracet® bao gồm:
- Đau bụng, táo bón, tiêu chảy, khó tiêu, đầy hơi, khô miệng, nôn;
- Ngứa, phát ban, tăng tiết mồ hôi;
- Tăng huyết áp, làm nặng thêm tình trạng tăng huyết áp, hạ huyết áp;
- Ù tai;
- Giảm cân;
- Khó thở;
- Loạn nhịp tim, đánh trống ngực, nhịp tim nhanh;
- Suy nhược, mệt mỏi, nóng bừng;
- Chán ăn, lo lắng, phấn chấn, mất ngủ, lú lẫn, bồn chồn;
- Đau ngực, hội chứng cai thuốc, rét run, ngất;
- Mất thăng bằng, co giật, đau nửa đầu, tăng trương lực cơ, làm nặng thêm đau nửa đầu, dị cảm, ngẩn ngơ, chóng mặt, co cơ tự phát;
- Khó nuốt, đại tiện phân đen, phù lưỡi;
- Bất thường xét nghiệm chức năng gan;
- Hay quên, trầm cảm, lạm dụng thuốc, mất ý thức bản thân, tâm trạng bất ổn, ảo giác, ác mộng, có những ý tưởng dị thường, bất lực;
- Thiếu máu;
- Rối loạn tiểu tiện, tiểu ít, bí tiểu, albumin niệu;
- Thay đổi tầm nhìn.
Đây không phải là danh mục đầy đủ tất cả các tác dụng phụ và có thể xảy ra những tác dụng phụ khác, đồng thời những thông tin trên không thể thay thế hoàn toàn cho lời khuyên của những người có chuyên môn.
Nếu bạn có bất kỳ thắc mắc nào về tác dụng phụ, hãy tham khảo ý kiến bác sĩ/dược sĩ.
Nguồn: truongcaodangyduocpasteur.edu.vn